Chắc hẳn ai cũng đã quen thuộc với những cụm từ như áp suất, áp suất khí quyển, áp suất hơi, áp suất khí,… Tuy nhiên, áp suất có nghĩa là gì? Đơn vị đo áp suất là gì? Có lẽ còn nhiều học sinh và người lớn chưa nắm rõ, chưa hiểu hết những thông tin này, bài viết dưới đây Gia sư Thành Tài sẽ cung cấp rõ hơn về kiến thức xung quanh chủ đề bảng đơn vị đo áp suất.
-
1. Áp suất là gì?
- Áp suất có tên tiếng Anh là Pressure, ký hiệu bằng p hoặc P. Áp suất được biết đến là lực trên một đơn vị diện tích được tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể nhất định. Có thể hiểu rằng, áp suất chính là lực tác động kết hợp với diện tích và góc vuông tạo thành.
- Áp suất xảy ra khi một nguồn lực nhất định tác động trên một diện tích theo góc vuông. Khi diện tích mà lực tác động lên càng nhỏ thì áp suất càng cao. Trong hệ Sl, đơn vị của áp suất sẽ được đo bằng Newton trên 1 m vuông (kí hiệu là N/m2) và được gọi bằng Pascal (Pa).
2. Đơn vị đo áp suất là gì?
- Hiện nay, có một số những khu vực khác nhau sẽ sử dụng đơn vị đo áp suất là khác nhau. Ví dụ như tại khu vực châu Mỹ, đơn vị đo áp suất thường được ký hiệu là PSI, KSI, tại châu Á đơn vị đo áp suất thường dùng là Pa,Mpa, Kpa tại châu Âu đơn vị đo áp suất thường dùng là Bar, Mbar,…
- 1 Pa áp suất được tính bằng áp lực 1 newton tác dụng lên bề mặt có diện tích 1 mét vuông. Áp suất 1Pa rất nhỏ, xấp xỉ bằng áp lực 1 đồng xu lên mặt bàn.1000Pa = 1Kpa
- Bar là một đơn vị đo lường áp suất nhưng không phải là một đơn vị đo của hệ thống đơn vị quốc tế, mà được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy. 1 Bar = 100 000Pa.
3. Bảng các đơn vị đo áp suất
Dưới đây là bảng các đơn vị đo áp suất, chúng tôi đã thống kê tại bảng. Xin mời các bạn xem qua ạ.
4. Thứ tự đơn vị đo áp suất
- Theo bảng quy đổi, cột dọc là đơn vị cần quy đổi, hàng ngang là giá trị quy đổi từ 1 đơn vị cần quy đổi. Ví dụ như
1 Pa = 0.001 Kpa
1Pa = 0.000001 Mpa
1Pa = 0.00001 Bar
1 Bar = 1 000 Pa
5. Cách đổi đơn vị đo áp suất. Ví dụ minh họa
- Bar là một chỉ số đơn vị của áp lực nhưng nó không phải là một phần của hệ thống đơn vị quốc tế. Đó là chính xác bằng 100 000Pa và hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên Trái đất tại mực nước biển. Chúng ta có thể chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn theo cách tính dưới đây làm chuẩn cho tất cả các đơn vị áp suất quốc tế chuẩn
- Tính theo “hệ mét” đơn vị qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.1 Mpa
1 bar = 1.02 kgf/cm2
1 bar = 100 kPa
1 bar = 1000 hPa
1 bar = 10197.16 kgf/m2
1 bar = 100000 Pa
- Tính theo “áp suất” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.99 atm
1 bar = 1.02 technical atmosphere
- Tính theo “hệ thống cân lường” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar = 0.0145 Ksi
1 bar = 14.5 Psi
1 bar = 2088.5 pound per square foot
- Tính theo “cột nước” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 1019 mét nước
1 bar = 401.5 inc nước
1 bar = 1019.7 cm nước
- Tính theo “thủy ngân” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar = 29.5 inHg
1 bar = 75 cmHg
1 bar = 750 nmHg
1 bar = 750 Torr
6. Công thức tính áp suất
- Công thức tính áp suất được áp dụng như sau:
P= F/S
- Với ý nghĩa các thông số:
P là áp suất
F là áp lực tác động lên diện tích mặt bị áp, đơn vị của áp lực là N
S là diện tích mặt bị ép, đơn vị là m2
Pa là đơn vị đo áp suất, Pascal
7. Ứng dụng đơn vị đo áp suất trong học tập và cuộc sống
- Đơn vị áp suất Pa được ứng dụng rộng rãi hiện nay, đặc biệt là các nước châu Á dùng để đo lường áp suất trong xây dựng hoặc trong các ngành công nghiệp như sản xuất thép, điện, nước thỉa, một số máy móc như máy nén khí, máy phun xịt rửa xe, máy nước nóng,…
- Đơn vị đo áp suất Kpa cũng được ứng dụng rộng rãi hiện nay như đơn vị đo Pa. Việc giảm thiểu các chữ số 0 trong hiển thị, đơn vị Kpa được sử dụng làm đơn vị đo trong các đồng hồ đo áp suất trong các máy móc. Ngoài việc đo áp suất các chất lỏng, chất khí, Kpa cũng được dùng để đo áp suất của các máy hút chân không.
- Ngiàu ra, áp suất được ứng dụng trong đồng hồ đo của máy nén khí, áp suất lò hơi, áp suất thủy lực. Đơn vị đo áp suất PSI thường dùng trong các ứng dụng như đo áp suất của khí nén hoặc chất lỏng. PSI cũng được sử dụng như một thước đo độ bền bằng lực kéo, được định nghĩ là khả năng chống chịu lực kéo và cường độ mô đun đàn hồi. Đơn vị đo Atm thường được sử dụng trong việc đo áp suất khí quyển.
8. Kể tên các vật dụng dùng để đo áp suất
- Thủy tĩnh các đồng hồ đo thủy tĩnh so sánh áp lực thủy tĩnh trên một đơn vị diện tích tại cơ sở của một cột của chất lỏng. Thủy tĩnh đo đánh giá độc lập các các loại khí được đo và được thiết kế để có một hiệu chuẩn rất tuyến tính.
- Piston loại cân đồng hồ đo áp lực của một chất lỏng hoặc trọng lượng của một chất rắn.
- Bằng sắt là đồng hồ đo được dựa trên một nguyên tố kim loại cảm biến áp suất lốp đàn hồi dưới tác dụng của một sự khác biệt áp lực trên phần tử. Bằng sắt có nghĩa là không có chất lỏng và thời hạn ban đầu phân biệt các đồng hồ đo từ đồng hồ đo thủy tĩnh. Đồng hồ đo bằng sắt có thể được sử dụng để đo áp suất của chất lỏng và khí.
- Bourdon đo áp suất sử dụng nguyên tắc một ống dẹt có xu hướng thay đổi mặt cắt ngang hơn tròn khi áp lực. Mặc dù thay đổi này trong mặt cắt ngang có thể được hầy như không đáng kể và do đó liên quan đến vừa phải căng thẳng es trong phạm vi đàn hồi của vật liệu một cách dễ dàng, khả thi.
- McLeod đánh giá phân lập một mẫu khí và nén nó trong một áp kế thủy ngân được sửa đổi cho đến khi áp lực là một vài mmHg. Khí được cư xử tốt trong quá trình nén của nó. Kĩ thuật này là chậm và không phù hợp để giám sát liên tục nhưng nó có độ chính xác cao.
9. Có thể bạn còn cần xem thêm
9.0.Gia sư dạy Lý hỗ trợ tại nhà chương trình đo lường
9.1. Đơn vị đo Khối lượng
9.2. Đơn vị đo Thể tích
9.3.Đơn vị đo Độ dài
9.4. Đơn vị đo Diện tích
9.5. Đơn vị đo Điện tích
9.6. Đơn vị đo Thời gian
9.7. Đơn vị đo Tần số
9.8. Đơn vị đo Vận tốc
9.9. Đơn vị đo Lượng mưa
9.10. Đơn vị đo Cường độ
9.11. Đơn vị đo mật độ dân số