Khi bắt đầu học một ngôn ngữ nào mới bất kỳ, người học cũng cần phải học bảng chữ cái của ngôn ngữ này. Không chỉ học cách viết mà còn phải học cách đọc, quan sát mặt chữ và ghi nhớ những cách ráp các con chữ lại với nhau thành những từ vựng có nghĩa. Vậy bảng chữ cái là gì? Bảng chữ cái Tiếng Anh là gì? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin này đến với phụ huynh cùng học sinh.
-
1. Bảng chữ cái là gì?
- Bảng chữ cái là một tập hợp các chữ cái – những ký hiệu viết cơ bản hoặc tự vị - một trong số chúng thường đại diện cho một hoặc nhiều những âm vị trong ngôn ngữ.
- Có nhiều hệ thống chữ viết khác nhau như chữ tượng hình, trong đó mỗi ký tự đại diện cho một từ, hình vị hoặc một đơn vị ngữ nghĩa và chữ ký ấm trong đó mỗi ký tự đại diện cho một âm.
- Bảng chữ cái là cơ sở để dựa vào đó, con người diễn đạt tiếng nói thành chữ, thành câu.
-
2. Bảng chữ cái tiếng Anh
- Bảng chữ cái tiếng Anh cần lưu ý đến 2 yếu tố. Thứ nhất là 26 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh và thứ hai là cách đánh vần từng chữ cái đó. Tìm hiểu về bảng chữ cái tiếng Anh là bước đầu tiên của người học. Khi đã nắm vững từng chữ cái và cách đọc thì việc phát âm chuẩn như người bản xứ sẽ không còn là điều quá khó đối với người học.

Mẫu bảng chữ cái tiếng Anh 24 chữ cái
3. Thứ tự bảng chữ cái tiếng Anh
Gia sư dạy kèm tiếng Anh xin giới thiệu bạn bảng chữ cái tiếng Anh: A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z.
4. Học bảng chữ cái tiếng Anh
Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, các bạn cần tập trung vào việc học đánh vần chữ cái phiên âm, học thuộc chữ và nghe chữ cái bằng video
- Trước khi học phiên âm từ vựng trong tiếng Anh, người học cần nắm được cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước. Kỹ năng đánh vần rất quan trọng, nó giúp người học có thể phát âm và nghe các từ. Nếu không có những kỹ năng này, nguời học gần như không thể học đọc được những từ vựng mới.
- Dưới đây là cách phiên âm từng chữ cái giúp người học có thể đánh vần được tiếng Anh. Người học cần ghi nhớ cách đọc từng ký tự và luyện tập phát âm thường xuyên hơn để có thể đánh vần, đọc từ vựng tiếng Anh được dễ dàng, chính xác.
- Lưu ý: Chữ cái “Z” có 2 cách đọc là Tiếng Anh – Mỹ đọc là /zi:/, Tiếng Anh – Anh đọc là /zed/.
-
4.1 Cách đọc bảng chữ cái tiếng Anh
- Phiên âm tiếng Anh là những ký tự Latinh được kết hợp với nhau để tạo thành từ. Cách đọc phiên âm tiếng Anh được quy định cụ thể theo bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet).
- Phiên âm giúp người học phát âm tiếng Anh chuẩn, đó cũng là lý do mà trong từ điển tiếng Anh, phần phiên âm được đặt ngay bênh cạnh của các từ. Nếu nắm rõ các nguyên tắc đọc phiên âm trong tiếng Anh, người học sẽ không bị nhầm lẫn khi gặp những từ ít phổ biến. Đặc biệt người học có thể phân biệt được các từ có âm gần giống nhau như ship và sheep, bad và bed,…
Trước khi học phiên âm từ vựng trong tiếng Anh, người học cần nắm được cách đánh vần bảng chữ cái tiếng Anh trước. Kỹ năng đánh vần rất quan trọng, nó giúp người học có thể phát âm và nghe các từ. Nếu không có những kỹ năng này, nguời học gần như không thể học đọc được những từ vựng mới.
- Dưới đây là cách phiên âm từng chữ cái giúp người học có thể đánh vần được tiếng Anh. Người học cần ghi nhớ cách đọc từng ký tự và luyện tập phát âm thường xuyên hơn để có thể đánh vần, đọc từ vựng tiếng Anh được dễ dàng, chính xác.
- Lưu ý: Chữ cái “Z” có 2 cách đọc là Tiếng Anh – Mỹ đọc là /zi:/, Tiếng Anh – Anh đọc là /zed/.
Phiên âm bảng chữ cái tiếng Anh
4.2 Phiên âm của nguyên âm và phụ âm được phân loại theo bảng sau
- /I/: Âm I ngắn, gần giống âm “I” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngắn hơn (chỉ bằng ½ âm “I” trong tiếng Việt). Khi đọc, môi hơi mở rộng sang 2 bên, lưỡi hạ thấp.
- /i/: Âm I dài, âm “I” kéo dài, âm phát trong khoang miệng. Môi mở rộng sang hai bên, lưỡi nâng cao lên.
-/m/: Âm “u” ngắn, gần giống như âm “ư” trong tiếng Việt. Khi phát âm này, người học cần đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
- /u:/: Âm “u” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, khẩu hình môi tròn, lưỡi nâng cao lên.
- /e/: Phát âm giống “e” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi mở rộng hơn so với khi đọc âm /I/. Lưỡi hạ thấp hơn so với khi đọc âm /I/.
- / ə/: Phát âm giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng ra.
- /3:/: Phát âm âm /ɘ/ nhưng cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng khi kết thúc âm.
- / ɒ /: Phát âm “o” ngắn, phát âm gần giống âm “o” trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp xuống.
- /ɔ:/: Phát âm “o” cong lưỡi, phát âm như âm “o” trong tiếng Việt nhưng cong lưỡi lên, âm phát ra trong khoang miệng. Môi tròn, lưỡ cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.
- /æ/: Phát âm “a” hơi lai giữa âm “a” và âm “e”, âm bị đè xuống, miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp.
-/^/: Phát âm gần giống âm “ă” trong tiếng Việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ” nhưng phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp lại, lưỡi hơi nâng lên.
-/ɑ:/ Phát âm “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng. Miệng mở rộng, lưỡi hạ xuống thấp.
-/ɪə/: Phát âm âm /I/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Khẩu hình miệng dẹt thành hình tròn, lưỡi thụt dần về sau.
- /ʊə/: Phát âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang / ə/. Môi mở rộng dần, lưỡi đẩy dần ra phía trước.
-/eə/: Phát âm /e/ chuyển dần sang âm /ə/. Môi thu hẹp lại, lưỡi thụt dần về phía sau.
-/eI/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /I/. Môi thu hẹp dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên.
-/ɔɪ/: Phát âm âm / ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /I/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần ra phía trước.
-/aI/: Phát âm âm /a:/ rồi chuyển dần sang âm /I/. Môi dẹt dần sang 2 bên. Lưỡi hướng dần lên trên và đẩy dần hơi ra phía trước.
- /əʊ/: Phát âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ/. Môi mở dần, hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.
- /aʊ/: Phát âm âm /a:/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ/. Môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau.
Bảng chữ cái tiếng Anh
5. Cần lưu ý một số những quy tắc sau khi đọc bảng chữ cái tiếng Anh
+ Dây thanh quản rung khi phát âm các nguyên âm.
+ Khi phát âm các âm từ /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố cấu tạo của âm, phát âm chuyển dần từ trái sang phải, âm đứng trước đọc dài hơn âm đứng sau một chút.
- Khi học bảng chữ cái tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp người học phát âm đúng và viết chính tả chuẩn xác hơn. Thậm chí đối với những từ mới, một khi bạn đã nắm chắc kỹ năng này thì khi nghe người bản xứ phát âm, người học có thể hình dung ra cách viết chính xác của các từ này.
-
6. Học thuộc bảng chữ cái tiếng Anh
- Tiếng Anh hiện nay là ngôn ngữ quốc tế phổ biến được sử dụng trên toàn cầu. Vì thế, việc học và sử dụng được tiếng Anh là điều rất quan trọng. Khi mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này, dù ở lứa tuổi nào cũng sẽ gặp những khó khăn nhất định. Nếu người học không biết vận dụng những phương pháp học đúng đắn và sự nỗ lực đủ lớn thì khó có được sự thành công trong việc học ngôn ngữ.
- Khi học bất kỳ ngôn ngữ nào khác, để học tốt Tiếng Anh, người học phải nắm vững nền tảng cơ bản nhất của ngôn ngữ này đó là bảng chữ cái. Khi học bảng chữ cái tiếng Anh, người học cần đặc biệt quan tâm đến việc nhận diện mặt chữ và cách đọc của từng chữ sao cho đúng chuẩn. Người học có thể vừa học vừa làm quen với những từ có chứa chữ cái đó. Ví dụ như học chữ “a” trong từ “Apple”, chữ “b” trong từ “book”,…
- Nếu người học muốn phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ thì tuyệt đối không được bỏ qua việc học phiên âm. Phiên âm bảng chữ cái Tiếng Anh là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc phát âm theo chuẩn quốc tế.
- Khi mới bắt đầu học chữ cái hoặc từ vựng tiếng Anh, người học nên viết ra phiên âm của chữ cái hoặc từ đó.Đây là cách để người học có thể tạo từ mới, vừa học cách phát âm chuẩn xác của từ đó. Tạo tiền đề để người học có thể nghe, giao tiếp Tiếng Anh.
- Đối với người mới học tiếng Anh, việc làm cho việc học trở nên thú vị hơn dễ tiếp thu hơn là rất cần thiết. Các bộ tranh ảnh minh họa sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực để các bậc phụ huynh giúp đỡ con em mình trong quá trình học tiếng Anh. Người học có thể sử dụng tranh vẽ, các thẻ hình minh họa cho từ vựng mới.
- Giấy dán note cũng là dụng cụ học tiếng Anh vô cùng hữu ích. Ngươi học có thể sử dụng các tờ ghi chú để ghi lại các chữ cái, từ vựng và phiên âm của các từ, sau đó mang đi dán ở những nơi dễ thấy nhất. Việc tiếp xúc thường xuyên với tiếng Anh sẽ giúp người học có thể ghi nhớ nhanh chóng và nhớ lâu hơn.
- Flashcard cũng là một phương pháp hữu hiệu được nhiều người học tiếng Anh sử dụng. Các từ trong Flashcard sẽ làm tăng vốn từ tiếng Anh của người học, đồng thời chỉ ra được cách phát âm chuẩn xác nhất của từng từ. Với kích thước nhỏ gọn, Flashcard là công cụ học tiếng Anh hiệu quả.
- Bảng chữ cái tiếng Anh là nền tảng cơ bản và quan trọng nhất để người học làm quen với ngôn ngữ này. Vì vậy, hãy dành thời gian để tìm hiểu và nắm chắc cách sử dụng bảng chữ cái tiếng Anh, có như vậy người học mới tự tin nghe và giao tiếp tiếng Anh.
7. Xem thêm các loại bảng chữ cái khác
- 7.1. Bảng chữ cái tiếng Nhật
- 7.2. Bảng chữ cái tiếng Hàn
- 7.3. Bảng chữ cái tiếng Trung
- 7.4. Bảng chữ cái tiếng Việt