Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các em học sinh toàn bộ công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous).
-
1. Công thức (cấu trúc) thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
1.1 Thì tương lai tiếp diễn với động từ thường (Verb)
1.1.1 Thể khẳng định:
- Cấu trúc: S + will + be + V-ing
- Ví dụ:
+ I will be staying at the hotel in Đa Lat at 1 PM tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Đà Lạt lúc 1h chiều ngày mai).
+ Tonight at 7PM, I am going to be eating dinner. (Vào lúc 7 giờ tối nay, tôi sẽ đang dùng bữa tối.)
1.1.2 Thể phủ định:
- Cấu trúc thể phủ định: (-) S +will not + be + V-ing
- Lưu ý: will not = won’t
- Ví dụ:
+ The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
1.1.3 Thể nghi vấn
- Cấu trúc thể nghi vấn: Will + S + be + V-ing? / Won’t + S + be + Ving
- Cách trả lời:
+ A: Yes, S + will
+ B: No, S + won’t
- Ví dụ:
+ Will she be doing the housework at 10 pm tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà vào lúc 10h tối ngày mai phải không?)
=> Yes, she will./ No, she won’t.
+ Will he be going to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đang đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)
=> Yes, he will. / No, he won’t.
- Câu hỏi WH- question:
+ Cấu trúc: WH – word + will + S + be + V-ing +….?
+ Ví dụ:
What will she be doing at this time tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
Where will you be staying when we visit you tonight? (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?)
-
2. Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Diễn đạt một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
- Diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào tương lai.
- Diễn tả hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
- Diễn tả hành động sẽ xảy ra như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
- Dùng để yêu cầu/ hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.
- Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.
- Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
-
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định: at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai, at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai, at this tomorrow.
* Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn:
- Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless,… thì không dùng tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
- Những từ sau không dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
+ state: be, cost, fit, mean, suit
+ possession: belong, have
+ sense: feel, hear, see, smell, taste, touch
+feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
+ brain work: believe, know, think, understand.
-
4. Các bài tập áp dụng cho thì tương lai tiếp diễn
Bài 1: Viết lại câu thì tương lai tiếp diễn sử dụng từ gợi ý đã cho.
- They/ be / play/ soccer/ time/ tomorrow/ their classmates.
- It/ seem/ her/ that/ she/ be/ study/ abroad/ time/ she/ graduate/ next year.
- The kids/ be/ live/ London/ for/ 3 months/ because/ visit/ their uncle’s house.
- Lucas/ be/ do/ homework/ 7pm/ tomorrow evening/ so/ I / not/ ask/ him/ go out.
- Henry and I/ not/ be/ have/ luch/ together/ when/ she/ come/ tomorrow.
Bài 2: Chia các động từ sau ở thì tương lai tiếp diễn
- Don’t phone between 7 and 8. We (have)……… dinner then.
- Tomorrrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4 o’clock, we (play)…………… tennis.
- Can we meet tomorrow?
Yes, but not in the afternoon I (work)………………..
- If you need the contact me, I (stay)…………… at the Lion Hotel until Friday.
- They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel)……….. in Viet Nam.
- When they come tomorrow, we (swim)…………. in the sea.
- My parents (visit)……… Europe at this time next week.
- Daisy (sit)…………. on the plane at 9 am tomorrow.
- She (play)…….. with her son at 7 o’clock tonight
- What ……. she (do)…………. at 10 pm tomorrow?
5. Các công thức và thì tiếng Anh khác
- Thì tương lai đơn (Simple future tense)
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense)
- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)