Điểm chuẩn năm 2021, học phí chỉ tiêu tuyển sinh Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội năm 2022 dự kiến.
-
1. Thông tin cơ bản về Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội
- Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân là trường đại học định hướng nghiên cứu đầu ngành trong khối các trường đại học đào tạo về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh ở Việt Nam. Trường nằm trong nhóm đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam, là một trong những trường được đánh giá là xuất sắc nhất Việt Nam.
- Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân nổi danh là nơi đào tạo ra nhiều lãnh đạo cao cấp nhất cho đảng Cộng sản Việt Nam và nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, nhiều doanh nhân nổi tiếng, nhiều những người đẹp đạt các danh hiệu tại các cuộc thi sắc đẹp. Đồng thời trường còn là trung tâm nghiên cứu kinh tế chuyên sâu, tư vấn các chính sách vĩ mô cho nhà nước Việt Nam, chuyển giao và tư vấn công nghệ quản lý và quản trị.
- Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân được thành lập vào năm 1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh Tế Tài Chính. Lúc đó trường được đặt trong hệ thống Đại Học Nhân Dân Việt Nam trực thuộc Thủ tướng Chính phủ. Đến năm 1958, trường đổi tên thành trường Đại Học Kinh Tế Tài Chính trực thuộc Bộ Giáo Dục. Năm 1965, trường đổi tên thành trường Đại Học Kinh Tế Kế Hoạch. Đến năm 1985, trường đổi tên thành trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.
- Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội được chính phủ giao cho thực hiện ba nhiệm vụ chính đó là tư vấn về chính sách kinh tế vĩ mô và vĩ mô. Đào tạo về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh ở bậc đại học và sau đại học. Đào tạo cán bộ quản lý cho các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
- Trải qua hơn 60 năm xây dựng và phát triển, Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân luôn luôn giữ vững các vị trí là một trong những trung tâm đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh lớn nhất Việt Nam. Bên cạnh các chương trình đào tạo bằng cấp cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ trường luôn thường xuyên tổ chức các khóa bồi dưỡng chuyên môn ngắn hạn về quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh cho các nhà quản lý doanh nghiệp các cán bộ kinh tế trên phạm vi toàn quốc.
- Trường còn có trung tâm nghiên cứu khoa học kinh tế phục vụ đào tạo hoạch định chính sách kinh tế xã hội của nhà nước các ngành nghề và các địa phương cùng với các chiến lược kinh doanh của các doanh nghiệp. Trường đã triển khai nhiều công trình nghiên cứu lớn về kinh tế và kinh doanh ở Việt Nam. Ngoài ra trường cũng hợp tác và nghiên cứu với nhiều trường đại học viện nghiên cứu các tổ chức quốc tế
- Trường có khoảng 1300 giảng viên và nhân viên. Hiện tại đang đào tạo khoảng 23.000 sinh viên với 19 khoa học, 45 chuyên ngành, 11 viện nghiên cứu và 8 trung tâm, 13 bộ môn, 9 phòng chức năng và 4 đơn vị phục vụ khác. Các khoa học được đào tạo ở nhà trường đó là bất động sản và kinh tế tài nguyên, du lịch và khách sạn, đầu tư, quản lý kế hoạch và phát triển, khoa học quản lý, bảo hiểm, kinh tế học, luật, thống kê, toán kinh tế, đại học tại chức, quản trị kinh doanh,...
- Trường còn được khen thưởng Huân Chương Lao Động hạng nhất, hạng nhì, hạng ba qua các năm đạt được danh hiệu Anh Hùng Lao Động, huân chương Hồ Chí Minh, huy chương hữu nghị nước Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào.
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng
- Số điện thoại: (84) 24 36 280 280 – (84) 24 38 695 992
- Mail: dhktqd@neu.edu.vn
- Website: https://www.neu.edu.vn/
-
2. Điểm chuẩn trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội 2021
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp |
Điểm chuẩn |
1 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
A00,A01, D01,D07 |
29.05 |
2 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00,A01, D01,D07 |
28.25 |
3 |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00,A01, D01,D07 |
28.3 |
4 |
7340115 |
Marketing |
A00,A01, D01,D07 |
28.15 |
5 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
A00,A01, D01,D07 |
28.1 |
6 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
A00,A01, D01,D07 |
27.35 |
7 |
7340301 |
Kế toán |
A00,A01, D01,D07 |
27.65 |
8 |
7340302 |
Kiểm toán |
A00,A01, D01,D07 |
28.1 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00,A01, D01,D07 |
27.55 |
10 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
A00,A01, D01,D07 |
27.9 |
11 |
CT1 |
Ngân hàng |
A00,A01, D01,D07 |
27.6 |
12 |
CT2 |
Tài chính công |
A00,A01, D01,D07 |
27.5 |
13 |
CT3 |
Tài chính doanh nghiệp |
A00,A01, D01,D07 |
27.9 |
14 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
A00,A01, D01,D07 |
27.7 |
15 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00,A01, D01,D07 |
27.2 |
16 |
7310101 |
Kinh tế |
A00,A01, D01,D07 |
27.55 |
17 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
A00,A01, D01,D07 |
27.5 |
18 |
7310108 |
Toán kinh tế |
A00,A01, D01,D07 |
27.4 |
19 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00,A01, D01,D07 |
27.5 |
20 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00,A01, D01,D07 |
27.3 |
21 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00,A01, D01,D07 |
27 |
22 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00,A01, D01,D07 |
27.35 |
23 |
7380107 |
Luật |
A00,A01, D01,D07 |
27.1 |
24 |
7310107 |
Thống kê kinh tế |
A00,A01, D01,D07 |
27.3 |
25 |
7340116 |
Bất động sản |
A00,A01, D01,D07 |
27.2 |
26 |
7340401 |
Khoa học quản lý |
A00,A01, D01,D07 |
27.2 |
27 |
7340403 |
Quản lý công |
A00,A01, D01,D07 |
27.2 |
28 |
7340204 |
Bảo hiểm |
A00,A01, D01,D0727 |
27.2 |
29 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00,A01, D01,D07 |
26.9 |
30 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00,A01, D01,D07 |
27.05 |
31 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
A00,A01, D01,B00 |
27.7 |
32 |
7340409 |
Quản lý dự án |
A00,A01, D01,B00 |
27.5 |
33 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
A00,A01, D01,B00 |
26.9 |
34 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
A00,A01, D01,B00 |
26.95 |
35 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00,A01, D01,B00 |
26.95 |
36 |
7320108 |
Quan hệ công chúng |
A00,A01, C03,C04 |
38.1 |
37 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
A00,A01, D09,D10 |
37.3 |
38 |
POHE |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – Tiếng Anh hệ số 2) |
A00,A01, D01,D07 |
36.75 |
39 |
EBBA |
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
A00,A01, D01,D07 |
27.05 |
40 |
EPMP |
Quản lý công và chính sách (E-PMP) |
A00,A01, D01,D07 |
26.85 |
41 |
EP02 |
Định phí Bảo hiểm và quản trị rủi ro |
A00,A01, D01,D07 |
26.95 |
42 |
EP03 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế và Kinh doanh |
A00,A01, D01,D07 |
26.95 |
43 |
EP05 |
Kinh doanh số |
A00,A01, D01,D07 |
27.15 |
44 |
EP06 |
Phân tích kinh doanh |
A00,A01, D01,D07 |
27.3 |
45 |
EP07 |
Quản trị điều hành thông minh |
A00,A01, D01,D10 |
27.1 |
46 |
EP08 |
Quản trị chất lượng và đổi mới |
A00,A01, D01,D10 |
27.1 |
47 |
EP09 |
Công nghệ tài chính |
A00,A01, D01,D07 |
27.1 |
48 |
EP04 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế |
A00,A01, D01,D07 |
27.3 |
49 |
EP12 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế |
A00,A01, D01,D07 |
27.55 |
50 |
EP13 |
Kinh tế học tài chính |
A00,A01, D01,D07 |
26.95 |
51 |
EP01 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh |
D01,A01, D07,D09 |
36.45 |
52 |
EP11 |
Quản trị khách sạn quốc tế |
A01, D09 D01,D10 |
36.6 |
53 |
EP10 |
Đầu tư tài chính |
A01, D07 D01,D10 |
37.1 |
54 |
EP14 |
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế. |
A01, D07 D01,D10 |
37.55 |
-
3. Học phí trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội năm 2022 dự kiến
- Ở chương trình đại trà, nhóm các ngành hệ thống thông tin quản lý, công nghệ thông tin, các ngành kinh tế, kinh tế nông nghiệp, kinh tế tài nguyên thiên nhiên, bất động sản, thống kê kinh tế học phí khoảng 15.000.000/năm.
- Ở các khối ngành còn lại khoảng 17.500.000 đồng/ năm học. Hệ chính quy tại trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội có mỗi ngành có khoảng 120 tín chỉ. Học trong vòng 4 năm học. Khi đó, học phí dao động từ khoảng 60.000.000 cho đến 80.000.000 cho 4 năm học. Vì thế trung bình mỗi tín chỉ tại Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội có học phí từ 500.000 đồng đến 667.000 đồng cho tín chỉ.
- Học phí hệ chương trình đào tạo chất lượng cao: Các ngành tài chính, ngành kế toán, ngành kinh doanh quốc tế mức học phí là 60.000.000 đồng cho một năm học.
- Học phí nhà trường còn thay đổi và tăng lên sau mỗi năm học theo lộ trình tăng học phí nhất định.
-
4. Chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội năm 2022 dự kiến
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp |
Chỉ tiêu |
1 |
7310106 |
Kinh tế quốc tế |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
2 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
3 |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
4 |
7340115 |
Marketing |
A00,A01, D01,D07 |
220 |
5 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
A00,A01, D01,D07 |
60 |
6 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
A00,A01, D01,D07 |
60 |
7 |
7340301 |
Kế toán |
A00,A01, D01,D07 |
240 |
8 |
7340302 |
Kiểm toán |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
9 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00,A01, D01,D07 |
280 |
10 |
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
A00,A01, D01,D07 |
180 |
11 |
CT1 |
Ngân hàng |
A00,A01, D01,D07 |
150 |
12 |
CT2 |
Tài chính công |
A00,A01, D01,D07 |
100 |
13 |
CT3 |
Tài chính doanh nghiệp |
A00,A01, D01,D07 |
150 |
14 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
15 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
16 |
7310101 |
Kinh tế |
A00,A01, D01,D07 |
220 |
17 |
7310105 |
Kinh tế phát triển |
A00,A01, D01,D07 |
130 |
18 |
7310108 |
Toán kinh tế |
A00,A01, D01,D07 |
60 |
19 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
20 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
21 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
A00,A01, D01,D07 |
60 |
22 |
7380107 |
Luật kinh tế |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
23 |
7380107 |
Luật |
A00,A01, D01,D07 |
60 |
24 |
7310107 |
Thống kê kinh tế |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
25 |
7340116 |
Bất động sản |
A00,A01, D01,D07 |
120 |
26 |
7340401 |
Khoa học quản lý |
A00,A01, D01,D07 |
130 |
27 |
7340403 |
Quản lý công |
A00,A01, D01,D07 |
70 |
28 |
7340204 |
Bảo hiểm |
A00,A01, D01,D0727 |
180 |
29 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00,A01, D01,D07 |
70 |
30 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
A00,A01, D01,D07 |
60 |
31 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
A00,A01, D01,B00 |
180 |
32 |
7340409 |
Quản lý dự án |
A00,A01, D01,B00 |
60 |
33 |
7620114 |
Kinh doanh nông nghiệp |
A00,A01, D01,B00 |
60 |
34 |
7620115 |
Kinh tế nông nghiệp |
A00,A01, D01,B00 |
80 |
35 |
7850102 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
A00,A01, D01,B00 |
80 |
36 |
7320108 |
Quan hệ công chúng |
A00,A01, C03,C04 |
60 |
37 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
A00,A01, D09,D10 |
140 |
38 |
POHE |
Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – Tiếng Anh hệ số 2) |
A00,A01, D01,D07 |
220 |
39 |
EBBA |
Quản trị kinh doanh (E-BBA) |
A00,A01, D01,D07 |
160 |
40 |
EPMP |
Quản lý công và chính sách (E-PMP) |
A00,A01, D01,D07 |
80 |
41 |
EP02 |
Định phí Bảo hiểm và quản trị rủi ro |
A00,A01, D01,D07 |
50 |
42 |
EP03 |
Khoa học dữ liệu trong Kinh tế và Kinh doanh |
A00,A01, D01,D07 |
50 |
43 |
EP05 |
Kinh doanh số |
A00,A01, D01,D07 |
50 |
44 |
EP06 |
Phân tích kinh doanh |
A00,A01, D01,D07 |
50 |
45 |
EP07 |
Quản trị điều hành thông minh |
A00,A01, D01,D10 |
50 |
46 |
EP08 |
Quản trị chất lượng và đổi mới |
A00,A01, D01,D10 |
50 |
47 |
EP09 |
Công nghệ tài chính |
A00,A01, D01,D07 |
50 |
48 |
EP04 |
Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế |
A00,A01, D01,D07 |
50 |
49 |
EP12 |
Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế |
A00,A01, D01,D07 |
50 |
50 |
EP13 |
Kinh tế học tài chính |
A00,A01, D01,D07 |
50 |
51 |
EP01 |
Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh |
D01,A01, D07,D09 |
120 |
52 |
EP11 |
Quản trị khách sạn quốc tế |
A01, D09 D01,D10 |
50 |
53 |
EP10 |
Đầu tư tài chính |
A01, D07 D01,D10 |
50 |
54 |
EP14 |
Logistics và Quản lý Chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế. |
A01, D07 D01,D10 |
50 |
Xem thêm:
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Xã hội và Nhân Văn TP.HCM - Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM - Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Y Dược TP.HCM - Hà Nội
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Sư Phạm
- - Điểm chuẩn, học phí, chỉ tiêu Đại học Bách Khoa
- - Các khối thi Đại học
- - Cách tính điểm thi THPT và Đại học
- - Kì thi đánh giá năng lực là gì
- - Kì thi tốt nghiệp THPT Quốc gia diễn ra như thế nào
- - Kinh nghiệm ôn thi Sinh
- - Kinh nghiệm ôn thi Toán
- - Kinh nghiệm ôn thi Hóa
- - Kinh nghiệm ôn thi Lý
- - Kinh nghiệm ôn thi môn Anh