Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các em học sinh toàn bộ công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của Thì Qúa khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense).
-
1. Công thức (cấu trúc) thì Qúa khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense):
1.1 Thì quá khứ tiếp diễn với động từ thường (Verb)
1.1.1 Thể khẳng định:
- Cấu trúc thể khẳng định: S + was/were + V-ing
- Lưu ý:
I/ He/She/ It/ Danh từ số ít – was
We/ You/ They/ Danh từ số nhiều - were
- Ví dụ minh họa:
+ We were just talking about it before you arrived. (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến).
+ When I was cooking, the light went out. (Tôi đang nấu cơm thì mất điện).
1.1.2 Thể phủ định:
- Cấu trúc thể phủ định: S + was/were + not + V-ing
- Lưu ý:
Was not = wasn’t
Were not = weren’t
- Ví dụ minh họa:
+ He wasn’t working when his boss came yesterday. (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến).
+ She wasn’t planting trees in the garden at 4 pm yesterday. (4 giờ chiều hôm qua, cô ấy đã không đang trồng cây.)
1.1.3 Thể nghi vấn:
Câu hỏi thì quá khứ tiếp diễn được chia làm 2 dạng: Yes/ No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng dạng Will trong câu nghi vấn quá khứ tiếp diễn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
- Cấu trúc thể nghi vấn: Was/ Were + S + V-ing?
- Trả lời câu hỏi:
A: Yes, S + was/were.
B: No, S + wasn’t/weren’t.
- Ví dụ minh họa:
Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua, mẹ em đang đi chợ có phải không?)
=> Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Câu hỏi dạng Wh- question:
Wh- question + was/were + S + V-ing + O ?
- Ví dụ minh họa: What were you doing at 10 o’clock last night? (Lúc 10 giờ tối qua bạn đang làm gì?
-
2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn.
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
- Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
- Diễn đạt hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
-
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
- Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định: at + giờ + thời gian trong quá khứ, at this time + thời gian trong quá khứ, in + năm, in the past,…
- Trong câu có When khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
- Đôi khi sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong câu khi có xuất hiện các từ: While (trong khi), when (khi), at that time (vào thời điểm đó),…
-
4. Các bài tập áp dụng cho thì quá khứ tiếp diễn
Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ tiếp diễn sử dụng từ gợi ý đã cho.
- Where/you/go?
- you/have/a/ good/time?
- how/ you/ get/ there
- what/ your parents/ do/ while/ you/ go/on holiday?
- who/you/go with?
Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ tiếp diễn
- I (walk)…… down the street when it began to rain.
- At this time last year, I (attend)………… an English course.
- Jim (stand)………… under the tree when he heard an explosion.
- The boy fell and hurt himself while he (ride)……… a bicycle.
- When we met them last year, they (live)…. in Santiago.
- The tourist lost his camera while he (walk)……. around the city.
- The lorry (go)…… very fast when it hit our car.
- While I (study)….. in my room, my roommate (have)…. A party in the other room.
- Mary and I (dance) ………. the house when the telephone rang.
- We (sit)………. in the cafe when they saw us.
5. Các công thức và thì tiếng Anh khác
- Thì tương lai đơn (Simple future tense)
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense)
- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)