Tập thể Gia sư Thành Tài xin gửi đến các em học sinh toàn bộ công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của Thì Tương lai hoàn thành (Future Perfect).
-
1. Công thức (cấu trúc) thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
1.1 Thì tương lai hoàn thành với động từ thường (Verb)
1.1.1 Thể khẳng định:
- Cấu trúc thể khẳng định: S + will + have + VpII
- Trong đó:
S là subject: chủ ngữ
Will/ have: trợ động từ
VpII: động từ phân từ II
- Lưu ý: will = ‘ll
- Ví dụ minh họa:
+ I will have finished my report by the end of this month. (Tôi sẽ hoàn thành bài báo cáo của tôi vào cuối tháng này.)
+ She will hace typed 20 pages by 3 o’clock this afternoon. (Cho tới 3 giờ chiều nay thì cô ấy sẽ đánh máy được 20 trang.)
1.1.2 Thể phủ định:
- Cấu trúc thể phủ định: S + will not + have + Vpll
- Lưu ý: will not = won’t
- Ví dụ minh họa:
+ I will not have stopped my work before you come tomorrow. (Mình sẽ vẫn chưa xong việc khi bạn đến vào ngày mai.)
+ My father will not have come home by 9 pm this evening. (Bố tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 9 giờ tối nay.)
1.1.3 Thể nghi vấn:
Câu hỏi thì tương lai hoàn thành được chia làm 2 dạng: Yes/ No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng dạng Will trong câu nghi vấn tương lai hoàn thành như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
- Cấu trúc thể nghi vấn: Will + S + have + Vpll?
- Trả lời câu hỏi:
A: Yes, S + will
B: No, S + won’t
- Ví dụ minh họa:
Will you have gone out by 7 pm tomorrow? (Vào 7 giờ tối mai bạn đi ra ngoài rồi đúng không?)
=> Yes, I will./ No, I won’t.
- Cấu trúc câu hỏi Wh – question: Wh – word + will + S + have + Vpll?
- Ví dụ minh họa:
How will you finished your eassay this weekend? (Bạn sẽ hoàn thành bài luận của mình vào cuối tuần này như thế nào?)
-
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành
- Diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hòa thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.
-
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
- Những câu có chứa các cụm từ sau: by + thời gian trong tương lai, by the end of + thời gian trong tương lai, by the time, before + thời gian trong tương lai.
- Thì tương lai hoàn thành còn dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
-
4. Các bài tập áp dụng cho thì tương lai hoàn thành
Bài 1: Viết lại câu thì tương lai hoàn thành sử dụng từ gợi ý đã cho.
- He/ marry/ her/ before/ next year.
- She/look/ job/ by the time/ graduate/ university.
- Lan/ finish/ report/ before/ manager/ return/ business trip.
- Minh/ stop/ play games/ before/ mother/ go home.
- Thanh/ not/ got to work/ by the time/ baby/ 1 year old.
Bài 2: Chia các động từ sau ở thì tương lai hoàn thành.
- By the time you arrive, I (write)……… the essay.
- By this time tomorrow they (visit)…………. Paris.
- By the year 2012, many people (lose)…….. their jobs.
- So far this year, I (visit)………. Lots of interesting places in Da Lat.
- I think they (get)……… good results at the end of the course.
- …………..( She/ make) up her mind yet?
- She (visit)………….. a lot of different countries so far this year.
- By the time you arrive, they (finish)…………. their luch.
- This is the best performance I (see)…….. so far.
- It (rain)…… soon, dark clouds are coming.
- By the end of this week, Amelia and Liam (be)………. married for 2 years.
5. Các công thức và thì tiếng Anh khác
- Thì tương lai đơn (Simple future tense)
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense)
- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)