Sau đây, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các em học sinh toàn bộ công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous).
-
1. Công thức (cấu trúc) thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1.1 Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn với động từ thường (Verb)
1.1.1 Thể khẳng định:
- Cấu trúc thể khẳng định: S + will + have + been + V-ing
- Trong đó:
S (subject) là chủ ngữ
Will/have: trợ động từ
Been: phần từ hai của động từ TOBE
V-ing: động từ nguyên mẫu thêm -ing
- Ví dụ minh họa:
+ By the end of this year, James will have been working in National Bank for 5 years. (Tính đến cuối năm nay, James sẽ làm việc cho ngân hàng quốc gia được 5 năm.)
+ I will have been learning English by 8pm tomorrow. (Tôi sẽ đang học tiếng Anh trước 8 giờ tối mai.).
1.1.2 Thể phủ định:
- Cấu trúc thể phủ định: S + will not + have + been + V-ing
- Lưu ý: will not = won’t
- Ví dụ minh họa:
+ They won’t have been living in Hanoi for 10 days by next week. (Họ sẽ không sống ở Hà Nội được 10 ngày tính đến tuần sau)
+ I won’t have been reading books for 2 months by the end of Octorber. (Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười.)
1.1.3 Thể nghi vấn:
Câu hỏi thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được chia làm 2 dạng: Yes/ No question và dạng câu hỏi WH. Sử dụng dạng Will trong câu nghi vấn tương lai hoàn thành tiếp diễn như thế nào? Hãy cùng tham khảo công thức sau đây nhé!
- Cấu trúc thể nghi vấn: Will + S +(not) + have + been + V-ing+ …?
- Trả lời câu hỏi:
A: Yes, S + will.
B: No, S + won’t.
- Ví dụ minh họa:
Will Mr.Smith have been teaching for 20 years when he retires? (Có phải ông Smith sẽ dạy học được 20 năm khi ông ấy về hưu không?)
=> Yes, he will/ No, he won’t.
1.2 Câu trúc câu hỏi Wh-question:
Wh-word + will + S + have + been + V-ing +….?
- Ví dụ minh họa:
How long will you have been playing football by next year? (Bạn sẽ chơi bóng được bao lâu tính đến năm sau?)
-
2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
-
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Câu có chứa các cụm từ: By then (tính đến lúc đó), by this June (tính đến tháng 6 năm nay), by the end of this week/month/year (tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này), by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn.
- Chú ý: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như when, while, before, after, by the time, as soon as,… thay vào đó sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
- Một số từ ngữ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: state, be, cost, fit, mean, suit, possession, belong, have, senses, feel, hear, see, smell, taste, touch, feelings, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand.
-
4. Các bài tập áp dụng cho thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Viết lại câu thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sử dụng từ gợi ý đã cho.
- Tonight/Tom/participate/wedding/5 hours.
- Bird/not/perch/there/by/time/we/see it.
- I/read/document/whole/tomorrow/prepare/my exam.
- Mother/cook/meal/whole/evening.
- My sister/do/homework/whole/ morning.
Bài 2: Chia các động từ sau ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- By this time next month, we (go)………… to school for 8 years.
- By Christmas, I (work)…….. in this company for 6 years.
- They (build)…….. a supermarket by November next year.
- By the end of next year, Hannah (work)………… as an French teacher for 5 years.
- She (not,do)……….. gymnastics when she gets married to Frank.
- How long you (study)……….. when you graduated?
- He (work)…… for this office for 15 years by the end of this year.
- My grandmother (cook)……..dinner for 3 hours by the time we come home.
- I (work)…….all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.
- How long (you/wait)……….when you finally get your exam results?
5. Các công thức và thì tiếng Anh khác
- Thì tương lai đơn (Simple future tense)
- Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense)
- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
- Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
- Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)
- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)